Cấu trúc Chỉ khi
Chỉ khi có nghĩa là “chỉ xảy ra khi”, được sử dụng để nhấn mạnh thời điểm mà sự việc được đề cập trong mệnh đề sau xảy ra.
Ví dụ:
- Chỉ khi cô giáo mắng, học sinh mới chăm chỉ học tập.
(Only when the teacher scolded did students study hard.)
- Chỉ khi tôi nói với anh ấy, anh ấy mới tới thăm tôi.
(Only when I told him did he visit me.)
=> It was not until I told him did he call me.
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc chỉ khi
Dưới đây là một số lưu ý nhỏ khi sử dụng cấu trúc chỉ khi trong tiếng Anh.
- Động từ trong mệnh đề sau sẽ không chia ở hình thức nguyên mẫu;
- Nếu “only” đứng trực tiếp trước chủ ngữ, mệnh đề sau không được đảo ngữ;
- Thì của trợ động từ được chia theo thì của động từ trong mệnh đề thứ nhất.
Bài tập cấu trúc chỉ khi trong tiếng Anh
Hãy viết lại câu sử dụng cấu trúc chỉ khi.
- Not until 5th grade did I know how to ride a bicycle.
- I can’t eat onions until I eat Pho.
- He didn’t wear black until his sister passed away.
- She thought that she didn’t learn math until she met her current teacher.
- It wasn’t until I hit him that he believed this wasn’t a dream.
- She doesn’t like to learn to draw until she wants to draw her best friend.
- It wasn’t until I regained consciousness that my parents stopped worrying.
- I didn’t believe her until the police confirmed she was innocent.
- You can’t leave school until I get back.
- He waited in front of the house until the girl met him.
Đáp án:
- Chỉ khi lên lớp 5 tôi mới biết cách đi xe đạp.
- Chỉ khi tôi ăn Phở thì tôi mới có thể ăn hành.
- Chỉ khi chị gái anh ta qua đời thì anh ta mới mặc đồ màu đen.
- Chỉ khi cô ấy gặp giáo viên hiện tại thì cô ấy mới nghĩ rằng mình đã học được toán.
- Chỉ khi tôi đánh anh ta thì anh ta mới tin rằng đây không phải là một giấc mơ.
- Chỉ khi cô ấy muốn vẽ hình người bạn thân nhất của mình thì cô ấy mới thích học vẽ.
- Chỉ khi tôi tỉnh lại thì bố mẹ mới ngừng lo lắng.
- Chỉ khi cảnh sát xác nhận cô ấy vô tội thì tôi mới tin cô ấy.
- Chỉ khi tôi trở lại trường thì bạn mới được rời khỏi trường.
- Chỉ khi cô gái gặp anh ta thì anh ta mới đợi ở trước nhà.
Cấu trúc Chưa cho đến khi trong tiếng Anh
Để nắm vững kiến thức ngữ pháp về cấu trúc Chưa cho đến khi trong tiếng Anh, chúng ta hãy cùng tìm hiểu tổng quan về cấu trúc này.
Tổng quan về cấu trúc Chưa cho đến khi
Cho đến khi là một giới từ chỉ thời gian, có ý nghĩa là trước khi; cho đến khi.
Cấu trúc Chưa cho đến khi mang nghĩa là “mãi cho đến khi”.
Ví dụ:
- Mãi cho đến 9 giờ tối Hoa mới nấu xong bữa tối.
(It was not until 9 p.m that Hoa finished cooking dinner.)
- Mãi cho đến 11 giờ tối cô ta mới gọi tôi.
(Not until 11p.m did she call me.)
Cách sử dụng Chưa cho đến khi
Cấu trúc It is/was not until
Cụm từ này có nghĩa là “mãi cho đến khi”, thường đi kèm với từ, cụm từ, thậm chí là mệnh đề chỉ thời gian, nhấn mạnh khoảng thời gian hay thời điểm xảy ra sự việc được nhắc đến trong mệnh đề sau.
Ví dụ:
- Mãi cho đến 4 giờ chiều nay mẹ tôi mới quay trở lại nhà.
(It is not until 4pm that my mother comes back home.)
- Mãi cho đến ngày hôm qua anh ấy mới chơi lại bóng rổ.
(It was not until yesterday that he played basketball.)
Lưu ý: Chỉ sử dụng “that” để nối giữa 2 mệnh đề It is/was not until và mệnh đề chính, không dùng “when”.
Cấu trúc Chưa cho đến khi đảo ngữ
Khi sử dụng mẫu câu này, chúng ta đặt Chưa cho đến khi lên đầu câu, giữ nguyên mệnh đề sau cho cho đến khi, mệnh đề chính được chuyển thành câu khẳng định và đảo ngữ mệnh đề này bằng cách mượn trợ động từ hoặc đảo động từ to be lên trước.
Ví dụ:
- Chỉ cho đến khi cô giáo dạy, tôi mới biết về nó.
(Not until the teacher taught me did I know about it .)
- Chỉ cho đến khi mẹ tôi về nhà tôi mới ăn bữa tối.
(Not until my mother became home did I eat the dinner)
Cách viết lại câu với Chưa cho đến khi
Ví dụ:
- Tôi đã không nói chuyện với bạn tôi cho đến tháng trước.
(I didn’t talk to my friend until last month.) => It was not until last month that I talked to my friend.
- Cô ấy không bán nhà cho đến khi công ty của cô ấy phá sản.
(She didn’t sell her house until her company went bankrupt.) => It was not until her company went bankrupt that she sold her house.
Cấu trúc Chưa cho đến khi có thể thay thế bằng Chỉ khi
Cấu trúc Chỉ khi mang ý nghĩa về thời gian tương tự như Chưa cho đến khi. Chúng có thể dùng thay thế cho nhau trong một số trường hợp, bổ nghĩa cho cụm từ, mệnh đề về thời gian cụ thể của câu.
Các cấu trúc đảo ngữ khác với only
Dưới đây là một số cấu trúc đảo ngữ với only trong tiếng Anh mà bạn nên biết.
Cấu trúc Chỉ sau đó
Cấu trúc: Only then + trợ động từ + S + V
Đây chỉ là một ví dụ về việc chỉ xảy ra sau khi làm gì.
Ví dụ:
- Chỉ sau đó mới tôi rời khỏi nhà.
Cấu trúc Chỉ bằng cách này/ kia
Cấu trúc: Only in this/ that way + Trợ động từ + S + V
Đây chỉ là một ví dụ về việc chỉ bằng cách này/ kia để làm gì.
Ví dụ:
- Chỉ bằng cách này chúng ta mới có thể hoàn thành công việc đúng tiến độ.
- Chỉ bằng cách đó tôi mới đến trường quay kịp lúc.
Cấu trúc Chỉ bằng cách + Ving/ Noun
Cấu trúc: Only by + Ving/Noun + trợ động từ + S + V
Đây chỉ là một ví dụ về việc chỉ bằng cách gì để làm gì.
Ví dụ:
- Chỉ bằng cách học tập chăm chỉ chúng ta mới có thể đạt điểm cao.
- Chỉ bằng cách đoàn kết chúng ta mới có thể chiến thắng.
Cấu trúc Chỉ với + Noun
Cấu trúc; Only with + noun + trợ động từ + S + V
Đây chỉ là một ví dụ về việc chỉ khi có điều gì đó thì…
Xem thêm : ✅ Công thức it take ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐
Ví dụ:
- Chỉ với sự đồng ý của bố mẹ thì tôi mới có thể tham gia buổi tiệc.
- Chỉ với sự đồng ý của cô giáo thì học sinh mới được ra ngoài.
Cấu trúc Chỉ ở trong thời gian/chốn chỉ định
Cấu trúc; Only in/at + trạng từ chỉ thời gian/nơi chốn + trợ động từ + S + V
Đây chỉ là một ví dụ về việc chỉ ở thời điểm nào/nơi nào….
Xem thêm : ✅ Công thức it take ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐
Ví dụ:
- Chỉ khi ở nhà tôi mới thấy bình yên.
- Chỉ khi ở trường chúng ta mới có thể chơi cùng nhau.
Cấu trúc Chỉ sau khi + Noun/ clause
Cấu trúc: Only after + Noun/clause + trợ động từ + S + V
Đây chỉ là một ví dụ về việc chỉ sau khi….
Xem thêm : ✅ Công thức it take ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐
Ví dụ:
- Chỉ sau khi bọn cướp rời đi tôi mới dám mở mắt ra.
- Chỉ sau khi cảnh sát có đủ bằng chứng thì chúng tôi mới có thể kết tội chúng.
Only if + Clause = Only when
Cấu trúc : Only if + clause + trợ động từ + S + V
Đây chỉ là một ví dụ về việc chỉ khi, cho đến khi…
Xem thêm : ✅ Công thức it take ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐
Ví dụ:
- Chỉ khi có đủ tiền thì anh ta mới có thể mua căn nhà này.
- Chỉ khi anh ấy xin lỗi tôi mới tha thứ.
Bài tập cấu trúc Chưa cho đến khi, Chỉ khi
Hãy ôn tập lại kiến thức trên qua một số bài tập về Chưa cho đến khi và Chỉ khi nhé.
1. Không ai được rời khỏi buổi hòa nhạc cho đến 2.30.
=> Chưa cho đến khi …………………………………………………………………………
2. Trước khi đi Hà Nội anh ta không làm giáo viên nổi tiếng.
=> It was not until ………………………………………………………………..
3. Tôi không thể hoàn thành bài tập nhà cho đến khi Anna giúp tôi.
=> Only when ……………………………………………………………………..
4. Tôi không thể bình luận tiếp theo cho đến khi có thông tin.
=> Only when ……………………………………………………………………..
5. Cô ta không gọi anh ta cho đến khi cô ta nhận ra cuộc gọi mà cô ta đã bỏ lỡ
=> Chưa cho đến khi ………………………………………………………………………..
Đáp án:
1. Chưa cho đến khi 2.30 ai đó mới được rời khỏi buổi hòa nhạc.
2. Mãi đến anh ta đi Hà Nội anh ta mới trở thành một giáo viên nổi tiếng.
3. Chỉ khi Anna giúp tôi tôi mới có thể hoàn thành bài tập nhà.
4. Chỉ khi tôi có thông tin mới tôi có thể bình luận tiếp theo.
5. Chưa cho đến khi cô ta nhận ra cuộc gọi mà cô ta đã bỏ lỡ cô ta mới gọi anh ta.
Bài tập cấu trúc Chưa cho đến khi, Chỉ khi
Hãy viết lại câu sử dụng cấu trúc Chưa cho đến khi, Chỉ khi.
1. Không ai được rời khỏi sân vận động cho đến 10.30.
⟹ Chưa cho đến …………………………………………………………………………
2. Cô ấy không được mở quà cho đến sinh nhật của cô ấy.
⟹ It was not until ………………………………………………………………..
3. Tôi không thể hoàn thành dự án cho đến khi Mark giúp tôi.
⟹ Only when ……………………………………………………………………..
4. Tôi không đi ngủ cho đến nửa đêm.
⟹ Chưa cho đến …………………………………………………………………………
5. Họ không trả hóa đơn cho đến khi điện bị cắt.
⟹ Chưa cho đến …………………………………………………………………………
6. Tôi không thể bình luận tiếp theo cho đến khi có báo cáo.
⟹ Only when ……………………………………………………………………..
7. Trước khi đi Hà Nội anh ta không làm giáo viên nổi tiếng.
⟹ It was not until ………………………………………………………………..
8. Cảnh sát không đưa ra bất kỳ cáo buộc nào cho đến khi có bằng chứng.
⟹ Only when ……………………………………………………………………..
9. Cậu bé không nói sự thật cho đến khi bố của cậu ta đe dọa phạt cậu ta.
⟹ Chưa cho đến …………………………………………………………………………
Xem thêm : Công thức bất phương trình
10. Cô ta không viết thư cho anh ta cho đến khi nhận được một lá thư từ anh ta.
⟹ Chưa cho đến ………………………………………………………………………..
Đáp án
- Chưa cho đến 10.30 ai đó mới được rời khỏi sân vận động.
- Mãi đến sinh nhật của cô ấy thì cô ấy mới được mở quà.
- Chỉ khi Mark giúp tôi tôi mới có thể hoàn thành dự án.
- Chưa cho đến nửa đêm tôi mới đi ngủ.
- Chưa cho đến khi điện bị cắt họ mới trả hóa đơn.
- Chỉ khi có báo cáo mới tôi có thể bình luận tiếp theo.
- Mãi đến anh ta đi Hà Nội anh ta mới trở thành một giáo viên nổi tiếng.
- Chỉ khi cảnh sát có bằng chứng mới họ đưa ra bất kỳ cáo buộc nào.
- Chưa cho đến khi bố của cậu ta đe dọa phạt cậu ta cậu bé mới nói sự thật.
- Chưa cho đến khi cô ta nhận được một lá thư từ anh ta cô ta mới viết thư cho anh ta.
Cấu trúc Not until và Only when
Hãy viết lại câu sử dụng cấu trúc Chưa cho đến khi và Chỉ khi.
1. Không ai được rời khỏi rạp chiếu phim cho đến 10.30.
=> Chưa cho đến
2. Trước khi đi Hà Nội anh ta không làm giáo viên nổi tiếng.
=> It was not until
3. Tôi không thể hoàn thành công việc nhà cho đến khi anh trợ giúp tôi.
=> Only when
4. Tôi không thể bình luận tiếp theo cho đến khi có báo cáo.
=> Only when
5. Cô ấy không gọi anh ta cho đến khi cô ấy nhận ra cuộc gọi mà cô ta đã bỏ lỡ.
=> Not until
Đáp án:
1. Not until 10.30 could someone leave the cinema.
2. It was not until he went to Hanoi that he was a famous teacher.
3. Only when my sister helped me could I finish my housework.
4. Only when I had the report could I comment further.
5. Not until she noticed the call she missed did she call him.
Bài tập vận dụng
Viết lại câu sử dụng Chưa cho đến khi và Chỉ khi
1. Không ai được rời khỏi sân vận động cho đến 10.30.
⟹ Chưa cho đến …………………………………………………………………………
2. Cô ấy không được mở quà cho đến sinh nhật của cô ấy.
⟹ It was not until ………………………………………………………………..
3. Tôi không thể hoàn thành công việc nhà cho đến khi anh trợ giúp tôi.
⟹ Only when ……………………………………………………………………..
4. Tôi không thể đi ngủ cho đến nửa đêm.
⟹ Chưa cho đến …………………………………………………………………………
5. Họ không trả hóa đơn cho đến khi điện bị cắt.
⟹ Chưa cho đến …………………………………………………………………………
6. Tôi không thể bình luận tiếp theo cho đến khi có báo cáo.
⟹ Only when ……………………………………………………………………..
7. Trước khi đi Hà Nội anh ta không làm giáo viên nổi tiếng.
⟹ It was not until ………………………………………………………………..
8. Cảnh sát không đưa ra bất kỳ cáo buộc nào cho đến khi có bằng chứng.
⟹ Only when ……………………………………………………………………..
9. Cậu bé không nói sự thật cho đến khi bố của cậu ta đe dọa phạt cậu ta.
⟹ Chưa cho đến …………………………………………………………………………
Xem thêm : Công thức bất phương trình
10. Cô ta không viết thư cho anh ta cho đến khi nhận được một lá thư từ anh ta.
⟹ Chưa cho đến ………………………………………………………………………..
Đáp án
- Chưa cho đến 10.30 ai đó mới được rời khỏi sân vận động.
- Mãi đến sinh nhật của cô ấy thì cô ấy mới được mở quà.
- Chỉ khi anh trợ giúp tôi tôi mới hoàn thành công việc nhà.
- Chưa cho đến nửa đêm tôi mới đi ngủ.
- Chưa cho đến khi điện bị cắt họ mới trả hóa đơn.
- Chỉ khi có báo cáo mới tôi mới bình luận tiếp theo.
- Mãi cho đến khi anh ta đi Hà Nội anh ta mới trở thành một giáo viên nổi tiếng.
- Chỉ khi có bằng chứng mới cảnh sát đưa ra bất kỳ cáo buộc nào.
- Chưa cho đến khi bố của cậu ta đe dọa phạt cậu ta cậu bé mới nói sự thật.
- Chưa cho đến khi cô ta nhận được một lá thư từ anh ta cô ta mới viết thư cho anh ta.
Nguồn: https://vatlytuoitre.com
Danh mục: Định luật