Otherwise: Định nghĩa, cách sử dụng trong tiếng Anh
Otherwise là một cấu trúc phổ biến trong tiếng Anh, đặc biệt trong giao tiếp hàng ngày. Nó có nghĩa là “nếu không thì, ngoài ra thì” và được sử dụng như một từ liên kết trong câu.
Cấu trúc
Cấu trúc của Otherwise như sau: Otherwise + clause (mệnh đề).
Bạn đang xem: ✅ Công thức otherwise ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐
Ví dụ:
- Chúng ta phải chạy; nếu không thì chúng ta sẽ muộn (We must run; otherwise we’ll be late).
- Cô Anne đã giúp tôi rất nhiều, nếu không thì tôi đã trượt rồi (Anne helped me a lot; otherwise I would have failed).
- Giám đốc của cô ấy đã trả mức lương tốt; nếu không thì cô ấy sẽ không làm việc lâu hơn (Her director paid her a good salary; otherwise she wouldn’t work longer).
Cách sử dụng
- Otherwise được sử dụng như một từ liên kết với ý nghĩa “nếu không thì, dẫu sao thì, ngoài ra thì”. Giữa hai mệnh đề, khi sử dụng otherwise phải nối bằng dấu chấm hoặc dấu chấm phẩy.
- Cách sử dụng otherwise còn có trong câu điều kiện (một dạng biến thể của câu điều kiện). Nếu sử dụng otherwise trong câu điều kiện, mệnh đề sau otherwise sẽ là điều kiện có thực/không có thực (real condition/unreal condition).
Ví dụ: – Bạn hãy nhanh lên; nếu không bạn sẽ muộn học (You hurry up; otherwise you will be late for school).
– Tôi đã sử dụng máy tính; nếu không thì tôi sẽ mất thời gian lâu hơn với những tính toán này (I used a computer; otherwise I would have taken longer with these calculations).
Chú ý, nếu là điều kiện không có thực thì mệnh đề sau otherwise sẽ được lùi một thì.
Cách sử dụng số 1: Otherwise (nếu không thì) được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh giao tiếp, cũng như trong những bài thi 4 kĩ năng IELTS. Các bạn chú ý cách sử dụng từ này, để phân biệt cho chính xác nhé.
Cách sử dụng số 2: Otherwise có thể được sử dụng như một tính từ dưới câu mang nghĩa là KHÁC, KHÔNG NHƯ GIẢ ĐỊNH
Cách sử dụng số 3: Otherwise được sử dụng để nói về sự thực nhưng trừ việc mà người nói vừa nói -> sử dụng để diễn tả sự việc hay hành động nào đó xảy ra khác biệt hoặc trái ngược với điều được nói đến dưới câu. Vị trí của Otherwise
- Otherwise có vị trí đứng tại đầu câu.
- Otherwise có vị trí đứng tại cuối câu.
- Otherwise có vị trí đứng trước một động từ.
CÁCH DÙNG 1. OTHERWISE MANG NGHĨA “NẾU KHÔNG THÌ” (từ nối)
- Tôi nên ghi lại điều đó, nếu không tôi sẽ quên (I’d better write it down, otherwise I’ll forget it).
- Gọi về nhà, nếu không bố mẹ sẽ lo lắng (Call home, otherwise your parents will start to worry).
- Vào trong ngay, nếu không bạn sẽ ướt (Come in now, otherwise you’ll get wet).
- Tôi nên nói với anh ta về lá thư, nếu không anh ấy có thể sẽ tức giận (I’d better tell him about the letter, otherwise he might be angry).
- Bạn nên nhanh lên, nếu không bạn sẽ lỡ xe (You’d better hurry, otherwise you’ll miss the train).
- Lấy thanh sô cô la đó đi, nếu không tôi sẽ ăn hết (Take that chocolate away, otherwise I’ll eat it all).
- Họ phải rời đi sớm, nếu không trẻ em sẽ không ngủ được muộn (They had to leave early, otherwise the children would have been up too late).
- Chúng ta phải đi sớm, nếu không chúng ta sẽ không có chỗ ngồi (We must be early, otherwise we won’t get a seat).
CÁCH DÙNG 2. OTHERWISE MANG NGHĨA “KHÁC” “KHÔNG NHƯ GIẢ ĐỊNH”
Otherwise được sử dụng để chỉ điều đó hoàn toàn khác với suy nghĩ trước đó hoặc điều đã được nêu trước đó:
- Cảnh sát tin rằng anh ta là kẻ trộm, nhưng tất cả bằng chứng cho thấy ngược lại (The police believe he is the thief, but all the evidence suggests otherwise).
- Theo Hiến pháp, một người được coi là vô tội cho đến khi chứng minh ngược lại (Under the Bill of Rights, a person is presumed innocent until proven otherwise).
- Anh ta có thể đã nói với bạn rằng mình là một thợ điện có năng lực, nhưng sự thật lại hoàn toàn khác (He might have told you he was a qualified electrician, but the truth is quite otherwise).
Cách sử dụng 3. OTHERWISE MANG NGHĨA “KHÔNG NHƯ VẬY” ” BÌNH THƯỜNG THÌ KHÔNG NHƯ VẬY” (Trạng từ) -> nói về sự thực nhưng trừ việc mà người nói vừa nói.
Khi sử dụng Otherwise như một trạng từ, nó theo các quy tắc của trạng từ giống như therefore & hence
Ví dụ 1:
○ Để nhanh chóng thư giãn, những sinh viên này có thể chơi Candy Crush trong 5 phút. Nếu không chơi Candy Crush trong 5 phút như vậy thì họ sẽ không chơi bất kỳ trò chơi điện tử nào khác (To quickly relax, these students might play Candy Crush for 5 minutes. They otherwise wouldn’t play any other video games).
Ví dụ 2:
○ Hùng ăn 5 tô cơm mỗi chủ nhật. Nếu không ăn như vậy thì anh ta ăn rất ít (Hùng eats 5 bowls of rice every Sunday. Otherwise, he eats very little).
Ví dụ 3:
○ Để giành chỗ cho hàng mới, các cửa hàng khác không giảm giá. Chúng chỉ gian hàng giới hạn (In order to make room for new inventory, stores that otherwise wouldn’t offer promotional discounts might advertise a limited-time sale).
(Ý nói các cửa hàng này bình thường không giảm giá. Họ chỉ quảng bá một đợt giảm giá có thời hạn để giành chỗ cho hàng mới, không có giảm giá này thì họ không có khuyến mãi gì cả)
Ví dụ 4:
Nó phải được sử dụng trong một phòng thông gió tốt. Nếu không dung khác đi nó có thể gây hại. (It must be used in a well-ventilated room. Used otherwise, it could be harmful).
Cách sử dụng 4. OTHERWISE MANG NGHĨA “NÓI CÁCH KHÁC THÌ”
- Biểu tình viên bị hành quyết, bị giam giữ hoặc bị ngược đãi. (Protestors were executed, jailed or otherwise persecuted).
- Marion Morrison, có tên khác là ngôi sao điện ảnh John Wayne, sinh năm 1907. (Marion Morrison, otherwise known as the film star John Wayne, was born in 1907).
Cách sử dụng 5. OTHERWISE MANG NGHĨA “NGOẠI TRỪ CÁI ĐÓ RA”
Otherwise sử dụng với nghĩa này thường đi cùng với “but otherwise”.
Otherwise có thể được sử dụng như “apart from this/that”.
Ví dụ:
Quán cà phê này ồn quá, nhưng dẫu sao thì chúng tôi vẫn cảm thấy thoải mái (This café is too noisy, but otherwise we enjoyed ourselves).
Chiếc xe đạp cần một bánh xe mới, nhưng dẫu sao thì nó còn trong tình trạng tốt (The bike needs a new wheel, but otherwise it’s in good condition).
Tôi thích làm việc ngoài trời khi trời ấm, còn nếu không thì tôi ở trong nhà (I like working outside when it’s warm, but otherwise I stay indoors).
Phân biệt cấu trúc otherwise và unless
Như đã đề cập ở trên, cách dùng otherwise phổ biến trong câu điều kiện và thường gây nhầm lẫn với cấu trúc unless (nếu không). Trong một vài trường hợp nhất định, otherwise cũng có thể mang nghĩa “nếu không” như unless.
Ta có thể dùng otherwise thay cho If…not nếu không muốn nhắc lại một trường hợp trước đó.
Ví dụ:
- Nhớ uống thuốc. Nếu không uống, bạn sẽ bị ốm (Remember to take medicine. If you don’t, you’ll be sick).
→ Remember to take medicine; otherwise you’ll be sick.
Trong câu ví dụ này, chúng ta không thể sử dụng otherwise thay cho unless hoặc if…not vì nghĩa không phù hợp. Vì vậy, khi sử dụng từ này, cần căn cứ vào nghĩa của câu để lựa chọn sử dụng đúng.
Phân biệt cấu trúc otherwise và however
Xem thêm : ✅ Công thức Ankan ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️
Từ however trong tiếng Anh có nghĩa là “tuy nhiên”. Rất dễ nhầm lẫn với cấu trúc otherwise. Hãy cùng phân biệt cấu trúc otherwise và however trong một số trường hợp sau:
Phân biệt cấu trúc otherwise và however khi đóng vai trò là trạng từ
Khi however là một trạng từ, nó được sử dụng để chỉ mức độ. Liền trước however là một tính từ hoặc trạng từ của nó.
Otherwise khi là một trạng từ thường đi sau động từ.
Ví dụ:
- Cô ấy không thể đạt điểm cao, tuy nhiên cô ấy đã nhận được lời khen từ giáo viên (She is unable to get good grades, however she received praise from her teacher).
Tôi không thể đạt điểm cao, tuy nhiên tôi không cần (I can’t get good grades, otherwise I don’t need to).
Phân biệt cấu trúc otherwise và however khi đóng vai trò là một liên từ
Khi however là một liên từ, trước hoặc sau nó có thể là một mệnh đề, hoặc có thể đi liền sau từ hoặc cụm từ đầu tiên trong mệnh đề.
Otherwise khi ở vai trò là một liên từ mang nghĩa là “nếu không/kẻo”.
Lưu ý: Trong một số trường hợp mệnh đề thể hiện ý nghĩa trái ngược, however thường có nghĩa là “tuy nhiên/nhưng/dù sao”.
Ví dụ:
- Cô ấy không học chăm chỉ, tuy nhiên cô ấy vẫn đạt điểm cao (She didn’t study hard, however she still got good grades).
- Bạn đang trong tình yêu với anh ta. Tại sao bạn muốn giả vờ không phải là như vậy? (You are in love with him. Why do you want to pretend otherwise?).
Định nghĩa otherwise trong tiếng Anh?
Otherwise trong tiếng Anh có nghĩa là “nếu không thì” thường được sử dụng để diễn tả hai mệnh đề hoặc ý trái ngược nhau trong câu.
Ví dụ:
- Bạn nên về nhà nhanh chóng nếu không trời sẽ mưa (You should go home quickly, otherwise it will rain).
- Chúng ta phải đi làm trước 8 giờ sáng nếu không sẽ bị phạt (We have to go to work before 8:00 am, otherwise we will be punished).
Phân biệt otherwise và or
Vì cấu trúc otherwise được sử dụng để diễn tả một trường hợp, lựa chọn khác nên đôi khi chúng ta phân vân giữa cấu trúc otherwise và cấu trúc or.
Bạn đọc không cần lo lắng, Hack não sẽ giúp bạn phân biệt hai cấu trúc này. Theo đó, khi xét vị trí trong câu:
- Cấu trúc otherwise có thể đứng ở trước chủ ngữ (S), giữa chủ ngữ (S) và động từ (V) hoặc sau động từ (V).
- Cấu trúc or luôn đứng ở giữa chủ ngữ (S) và động từ (V), và được sử dụng để nối 2 danh từ hoặc cụm danh từ.
Khi so sánh cách sử dụng, khi chúng ta đưa ra 2 lựa chọn, thì chúng ta có thể sử dụng cấu trúc or trong tất cả các trường hợp, còn cấu trúc otherwise chỉ khi chúng ta nối hai mệnh đề.
- Chúng ta có thể sử dụng or và otherwise để đưa ra 2 lựa chọn là hai mệnh đề (S + V).
- Chúng ta không thể sử dụng otherwise khi cân nhắc 2 lựa chọn là danh từ (N).
Ví dụ:
Qua điều đó, nếu không tôi sẽ đánh bạn (Wash the dishes now, or otherwise I’ll hit you).
Em đang phân vân không biết nên chọn đôi giày này hay đôi giày kia (I’m having a hard time choosing these, do you think I should take this one or otherwise this one?).
Bài tập cấu trúc otherwise
Bài tập: Chọn A, B hoặc C
1. Tôi phải về nhà bây giờ, nếu không thì bố tôi sẽ tức giận.
A. ;Otherwise
B. If
C. ,otherwise
2. Anh ta đã sử dụng máy giặt, nếu không anh ta sẽ mất nhiều giờ để giặt hết quần áo bằng tay.
A. If
B. Or else
C. Otherwise
3. Chúng ta phải nhanh lên, nếu không thì chúng ta sẽ không mua được vé.
A. If
B. Otherwise
C. Or else
Đáp án:
1. Chọn A
Xem thêm : ✅ Công thức although ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐
2. Chọn B
3. Chọn C
Bài tập: Chọn đáp án đúng:
1. Nếu tôi học chăm chỉ, tôi sẽ trượt kỳ thi.
A. If B. Unless C. Otherwise
2. Nếu chúng ta không học chăm chỉ, chúng ta sẽ trượt kỳ thi.
A. If B. Unless C. Otherwise
3. Bạn nên học chăm chỉ; nếu không, bạn sẽ trượt kỳ thi.
A. Unless B. If C. Otherwise
4. Nếu tôi không gọi anh ta, tôi sẽ không gặp anh ta.
A. Unless B. Otherwise C. If
5. Bạn đang yêu anh ta. Tại sao bạn muốn giả vờ không thế?
A. Unless B. Otherwise
6. Chúng ta nên mua nó ngay bây giờ. Nếu không, chúng ta sẽ không mua nó.
A. Otherwise B. If C. Unless
7. Vắc xin đã cứu sống hàng ngàn trẻ em mà nếu không thì đã chết.
A. If B.Unless C.Otherwise
8. Tất nhiên cô ấy quan tâm đến anh ta. Nếu không, cô ấy đã không hỏi về vị trí của anh ta.
A. If B.Unless C.Otherwise
Đáp án:
- Unless
- If
- Otherwise
- Unless
- Otherwise
- Otherwise
- Otherwise
- Otherwise
Bài tập
Viết lại câu đồng nghĩa.
1.Nếu cô ấy không đọc hướng dẫn trước khi sử dụng, cô ấy sẽ không sử dụng tốt nó.
➔ Cô ấy nên đọc hướng dẫn trước khi sử dụng, nếu không cô ấy sẽ không sử dụng nó tốt. (She must read the instructions before using; otherwise she will not use it well).
Nếu anh ấy không học cẩn thận, anh ấy sẽ không đậu kỳ thi.
➔ Anh ấy phải học cẩn thận, nếu không anh ấy sẽ không đậu kỳ thi. (He must study carefully; otherwise he will not pass the test).
3.Mặc dù căn nhà này rất đẹp, nhưng giá thuê lại rất cao.
➔ Mặc dù căn nhà này rất đẹp, giá thuê lại rất cao. (This house is very beautiful; otherwise the rent is so expensive).
4.Đứa trẻ rõ ràng nghĩ nhiều vấn đề nếu không không gì khác.
➔ Đứa trẻ rõ ràng nghĩ nhiều vấn đề, nếu không không gì khác (The children obviously think a lot of problems; otherwise nothing else).
5.Muốn tôi đi ngoại tình với bạn, hãy đến lúc 9 giờ tối.
➔ Nếu tôi đi ra ngoài với bạn, hãy đến lúc 9 giờ tối. (If I go out with my friend, please come at 9 p.m; otherwise nothing else).
Nguồn: https://vatlytuoitre.com
Danh mục: Định luật