✅ Công thức oll ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐

57 Công Thức OLL – Tạo Mặt Vàng Trên Đỉnh Khối Rubik (CFOP)

Bước OLL là bước thứ 3 trong phương pháp CFOP (Fridrich) để giải Rubik. Bước này khá khó vì có tổng cộng 57 công thức, là bước có nhiều công thức nhất trong 4 bước.

Giới Thiệu Về Công Thức OLL

Khi hai tầng đầu tiên (F2L) đã hoàn thành, ta sẽ tập trung vào tầng cuối cùng (OLL) để tạo ra mặt trên có màu vàng trọn vẹn trên khối Rubik. Lưu ý rằng chỉ quan tâm đến mặt trên, không cần để ý đến màu các mặt xung quanh, bước này sẽ được thực hiện sau và cũng là bước cuối cùng (PLL). Xem hình dưới để dễ hình dung hơn.

Trong bài viết này, chúng tôi đã chia 57 công thức thành nhiều nhóm khác nhau để dễ học. Ví dụ, nếu bạn học từng nhóm mỗi ngày, chỉ mất khoảng một tháng để thành thạo tất cả công thức OLL.

Trừ khi bạn gặp khó khăn khi học, hãy thử ngay 7 công thức OLL cơ bản (còn được gọi là 2 look OLL) mà chúng tôi đã đính kèm ở dưới đây. Dễ nhớ nhưng thời gian thực hiện sẽ lâu hơn so với 57 công thức thông thường.

Hướng Dẫn Áp Dụng Công Thức OLL

Đầu tiên, bạn xoay lớp trên U (lớp màu vàng) để đặt mặt trên vào một trong 57 trường hợp. Sau đó, chỉ cần áp dụng công thức tương ứng.

Lưu Ý Trước Khi Học Công Thức OLL

▪️ Nếu nghe đến 57 công thức có thể bạn thấy nhiều và cảm thấy nản lòng, nhưng nếu học từng nhóm như chúng tôi đã chia ra, bạn sẽ thấy dễ học và dễ nhớ.

▪️ Không có công thức nào dễ nhất, chỉ có công thức phù hợp nhất cho bạn. Do đó, chúng tôi đã liệt kê thêm một số công thức khác nhau cho từng trường hợp để bạn có nhiều sự lựa chọn hơn.

▪️ Các dãy move đặt trong ngoặc () và được ghi bằng màu đỏ là combo Finger Trick, giúp bạn xoay nhanh hơn và mượt mà hơn. Hai trong số đó rất phổ biến như (R U R’ U’) – gọi là “Sexy Move”, hoặc (R’ F R F’) và (L F’ L’ F) – gọi là “Sledgehammer”.

(R’ F R F’) hoặc (L F’ L’ F) – gọi là Sledgehammer

57 Công Thức OLL – Tạo Mặt Vàng Trên Đỉnh Khối Rubik (CFOP)

Nhóm 1 – Bốn Cạnh Vàng (2 Look OLL)

2 Look OLL có nghĩa là chia OLL thành hai bước nhỏ. Đầu tiên, tạo ra dấu thập vàng (Cross) trên mặt trên, sau đó sử dụng 7 công thức dưới đây để định hướng các góc còn lại. Việc chia nhỏ như vậy sẽ làm cho 2 Look OLL chậm hơn một chút so với OLL thông thường, nhưng dễ học hơn rất nhiều.

57 Công Thức OLL – Phiên Bản 1

Lời Khuyên Khi Học Công Thức OLL

– Nhớ rằng khi học một lượng công thức lớn, không nên học quá nhanh. Trung bình mỗi ngày nên học từ 2-4 công thức là tốt. Tập luyện đi lặp lại để công thức sẽ được lưu trong bộ nhớ và không bị quên sau một thời gian dài. Các công thức cũ nên được ôn lại một lần mỗi tuần.

– Học 2 Look OLL trước là một lựa chọn thông minh.

– Luyện tập Finger Trick cùng với việc học công thức để cả nhớ công thức tốt hơn và xoay nhanh hơn.

57 Công Thức OLL – Phiên Bản 2

Phiên bản 2 của 57 Công Thức OLL do trang speedcubereview.com cung cấp, được chia thành 4 nhóm lớn theo số cạnh được giải và chia thành các nhóm nhỏ hơn theo số góc.

Một số công thức được đặt trong dấu () như (R U R’ U’) (gọi là Sexy Move) và (R’ F R F’) (gọi là “sledgehammer”), là những công thức phổ biến và thường gặp.

Kèm theo đó là Tips để học các công thức tương tự hoặc là Mirror của nhau.

Một Số Lời Khuyên Khi Học OLL

1. Học mỗi ngày từ 1 đến 2 công thức: học nhiều công thức cùng lúc sẽ gây rối. Lời khuyên là chỉ nên học tối đa 2 công thức mỗi ngày, nhưng luyện tập đi và luyện tập lại trong một thời gian dài. Khi nhớ một công thức mới, vẫn cần ôn lại các công thức cũ.

2. Học nhóm các công thức tương tự như T, P, … gần nhau.

3. Nên học OLL 2 Look và PLL trước khi học OLL đầy đủ: nếu cảm thấy khó khăn với 57 công thức OLL đầy đủ. Hãy thử học OLL đơn giản là OLL 2 Look chỉ với 10 công thức.

4. Nhớ các công thức lặp lại như [ R U R’ U’ ]: công thức thường lặp lại sẽ được ghi trong ngoặc màu đỏ. Học các công thức theo nhóm để dễ thực hiện và ghi nhớ.

Vậy là sau bước thứ 3, chúng ta đã hoàn thành được 2 lớp đầu tiên và mặt cuối cùng của khối Rubik. Tuy nhiên, đa số trường hợp cần điều chỉnh lại mặt cạnh để đúng màu với các ô giữa các mặt. Do đó, cần có bước 4 – Hoàn Vị Lớp Cuối Cùng.

You May Also Like

About the Author: admin