Công thức Axetilen

Thông tin về Axetilen C2H2

– Axetilen C2H2 là một hợp chất hóa học với công thức C₂H₂, nó là hydrocarbon và là alkin đơn giản nhất. Nó được sử dụng để sản xuất poli (vinyl clorua) và nhiều chất hóa học khác như nhựa PVC.

Tính chất vật lý của Axetilen C2H2

– Axetilen C2H2 là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí (d=26/29).

Công thức cấu tạo của Axetilen C2H2

– Công thức cấu tạo của Axetilen C2H2 là có một liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon và một liên kết đơn giữa hidrogen và cacbon. Công thức cấu tạo của axetilen như sau:

Tính chất hóa học của Axetilen C2H2

– Axetilen C2H2 có tính chất hóa học tương đối phức tạp. Nó có khả năng tác dụng với oxi O2, brom Br2 và có thể tạo các phản ứng cộng với nhiều chất khác như hiđro H2, clo Cl2 và nhiều chất khác.

Phản ứng của Axetilen C2H2 với Oxi O2

– Khi axetilen cháy trong không khí, nó sẽ sinh ra ngọn lửa sáng và tạo ra nhiệt lượng lớn.

Phản ứng của Axetilen C2H2 với dung dịch brom Br2

Điều chế Axetilen C2H2 trong phòng thí nghiệm

– Trong phòng thí nghiệm, để điều chế Axetilen C2H2, chúng ta có thể cho canxi cacbua phản ứng với nước. Phương pháp này cũng được áp dụng trong công nghiệp. Công thức để điều chế C2H2 như sau:

CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

2. Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao, sau đó làm lạnh nhanh.

Ứng dụng của Axetilen C2H2

– Axetilen C2H2 được sử dụng trong đèn xì oxi-axetilen để hàn và cắt kim loại.

– Ngoài ra, Axetilen C2H2 còn là nguyên liệu để sản xuất poli (vinyl clorua) và nhiều chất hóa học khác.

* Bảng so sánh metan CH4, etilen C2H4 và axetilen C2H2

Bài tập về Axetilen

Bài 2 trang 122 sgk hoá 9: Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1M để tác dụng vừa đủ với:

a) 0,224 lít etilen ở điều kiện tiêu chuẩn.

b) 0,224 lít axetilen ở điều kiện tiêu chuẩn.

Lời giải bài 2 trang 122 sgk hoá 9:

a) Theo bài ra, ta có: nC2H4 = V/22,4 = 0,244/22,4 = 0,01 (mol)

– Phương trình phản ứng:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

1 mol 1 mol 1 mol

0,01 mol ? mol

– Theo PTPƯ: nBr2 = nC2H4 = 0,01 (mol)

⇒ VBr2 = n/CM = 0,01/0,1 = 0,1 (lít)

b) Theo bài ra, ta có: nС2H2 = 0,244/22,4 = 0,01 (mol)

С2H2 + 2Вr2 → C2H2Br4

1 mol 2 mol 1 mol

0,01 mol ? mol

– Theo PTPƯ: nBr2 = 2.nС2H2 = 2.0,01 = 0,02 (mol).

⇒ VBr2 = n/CM = 0,02/0,1 = 0,2 (lít).

Bài 3 trang 122 sgk hoá 9: Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu 50ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch brom trên?

Lời giải bài 3 trang 122 sgk hoá 9:

– Phương trình phản ứng:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2. (1)

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4. (2)

– Từ PTPƯ (1) và (2) ta nhận thấy:

Tỉ lệ nC2H4 : nBr2 = 1:1

nC2H2 : nBr2 = 1:2

⇒ Số mol brom phản ứng với C2H2 gấp 2 lần C2H4, nên thể tích dung dịch brom tối đa mà C2H2 có thể làm mất màu sẽ gấp 2 lần thể tích dung dịch brom bị C2H4 làm mất màu:

⇒ VBr2 (bị C2H2 làm mất màu) = 50ml × 2 = 100ml.

⇒ Nếu dùng 0,1 lít axetilen thì có thể làm mất màu tối đa 100ml dung dịch brom.

Bài 4 trang 122 sgk hoá 9: Đốt cháy 28ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2ml khí oxi.

a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.

b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.

(Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)

Lời giải Bài 4 trang 122 sgk hoá 9:

a) Gọi thể tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x và y (ml).

– Theo bài ra, ta có: x + y = 28 (ml). (*)

– Phương trình phản ứng:

– Theo PTPƯ (1) thì: VO2 = 2.VCH4 = 2x

theo PTPƯ (2) thì: VO2 = 2,5.VC2H2 = 2,5y

⇒ Tổng thể tích oxi cần dùng là: VO2 = 2x + 2,5y

– Mà theo bài ra, ta có: VO2 = 67,2 (ml)

⇒ 2x + 2,5y = 67,2 (ml) (**)

– Giải hệ PT (*) và (**) ta được: x = 5,6 (ml); y = 22,4 (ml).

⇒ %VCH4 = (5,6/28)*.100% = 20%;

⇒ %VC2H2 = (22,4/28)*100% = 80%

hay %VC2H2 = 100% – %VCH4 = 100% – 20% = 80%.

b) Theo PTPƯ (1) thì: VCO2 = x.

Theo PTPƯ (2) thì: VCO2 = 2y.

⇒ Thể tích khí CO2 là: VCO2 = x + 2y = 5,6 + 2.22,4 = 50,4 (ml)

Ứng dụng của Axetilen C2H2

– Axetilen C2H2 được sử dụng trong đèn xì oxi-axetilen để hàn và cắt kim loại.

– Ngoài ra, Axetilen C2H2 còn được sử dụng để sản xuất poli (vinyl clorua) và nhiều chất hóa học khác.

* Bảng so sánh metan CH4, etilen C2H4 và axetilen C2H2

Thực hành với Axetilen

Bài 2: Cần sử dụng bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1M để tác dụng vừa đủ với 0,224 lít axetilen ở điều kiện tiêu chuẩn.

Lời giải:

Từ đề bài, ta có: nC2H2 = V/22,4 = 0,244/22,4 = 0,01 (mol)

PTPƯ:

C2H2 + Br2 → C2H2Br2

1 mol 1 mol 1 mol

0,01 mol ? mol

Theo PTPƯ ta được: nBr2 = 2.nC2H2 = 2.0,01 = 0,02 (mol)

VBr2 = n/CM = 0,02/0,1 = 0,2 (lít)

Bài 3: Biết rằng với 0,1 lít khí etilen (đktc) sẽ làm mất màu 50ml dung dịch brom. Vậy nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch brom trên?

Lời giải:

PTPƯ:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (1)

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (2)

Từ PTPƯ (1) và (2) ta thấy được

Tỷ lệ nC2H4 : nBr2 = 1:1

nC2H2 : nBr2 = 1:2

Vậy số mol của brom phản ứng với C2H2 sẽ gấp 2 lần C2H4, nên thể tích tối đa của dung dịch brom mà C2H2 có thể làm mất màu sẽ gấp 2 lần so với thể tích dung dịch brom đã bị C2H4 làm mất màu:

Thể tích brom tối đa bị mất màu bởi C2H2 là: 50 x 2 = 100ml

Nếu dùng 0,1 lít axetilen thì có thể làm mất màu tối đa 100ml dung dịch brom.

Bài 4: Đốt cháy 28ml hỗn hợp khí metan cùng axetilen cần phải sử dụng 67,2ml khí oxi.

a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.

b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.

(Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)

Lời giải:

a) Gọi thể tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x và y (ml).

Theo bài ra, ta có: x + y = 28 (ml). (*)

Phương trình phản ứng:

Theo PTPƯ (1) thì: VO2 = 2.VCH4 = 2x

Theo PTPƯ (2) thì: VO2 = 2,5.VC2H2 = 2,5y

⇒ Tổng thể tích oxi cần dùng là: VO2 = 2x + 2,5y

Mà theo bài ra, ta có: VO2 = 67,2 (ml)

⇒ 2x + 2,5y = 67,2 (ml) (**)

Giải hệ PT (*) và (**) ta được: x = 5,6 (ml); y = 22,4 (ml).

⇒ %VCH4 = (5,6/28)*.100% = 20%;

⇒ %VC2H2 = (22,4/28)*100% = 80%

hay %VC2H2 = 100% – %VCH4 = 100% – 20% = 80%.

b) Theo PTPƯ (1) thì: VCO2 = x.

Theo PTPƯ (2) thì: VCO2 = 2y.

⇒ Thể tích khí CO2 là: VCO2 = x + 2y = 5,6 + (2.22,4) = 50,4 (ml)

You May Also Like

About the Author: admin