✅ Công thức it take ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐

Cấu trúc Tiêu tốn và Sử dụng: Cách dùng và Bài tập áp dụng

Trong tiếng Anh, khi muốn diễn tả việc mất thời gian, tiền bạc để làm một việc gì đó, chúng ta thường sử dụng cấu trúc Cấu trúc Tiêu tốn Sử dụng. Vì hai cấu trúc này có cùng ý nghĩa.

Ngoài ra, Cấu trúc Tiêu tốn và Sử dụng còn được dùng để chỉ thời gian cần thiết để thực hiện một công việc cụ thể.

Các cấu trúc cụ thể dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về phần văn phạm này.

Cấu trúc Tiêu tốn và cách dùng

Cấu trúc Tiêu tốn cơ bản

Cấu trúc:

Cách dùng: Cấu trúc Tiêu tốn dùng để diễn đạt thời gian mất bao lâu để thực hiện một công việc gì đó

Ví dụ: Mất nhiều năm để học chơi sáo. / (It takes years to learn to play flute.)

Cấu trúc:

Cách dùng: Dành/mất bao lâu để làm một công việc gì đó

Ví dụ: Mary dành 15 phút để trang điểm. / (It takes Marry 15 minutes to put on her makeup.)

Cấu trúc đặc biệt khác của Tiêu tốn

Cấu trúc: It takes [số lượng + danh từ] để + (động từ)

Cách dùng: Để thể hiện tốn bao nhiêu để hoàn thành công việc nào đó.

Ví dụ: Tốn khoảng 5 lít xăng để làm đầy bình xăng xe máy Honda SH. / (It takes five liters of gas to fill the tank of a Honda SH mode motorcycle.)

Cách viết lại câu với Tiêu tốn

Cấu trúc:

Ví dụ: Họ đã dành nửa giờ đi bộ đến trường. = Họ dành nửa giờ để đi bộ đến trường.

Cấu trúc Sử dụng và cách dùng

Cơ bản thì Sử dụng có 2 cách dùng tương tự như Tiêu tốn, đó là:

  1. Sử dụng để chỉ việc chi bao nhiêu tiền vào một việc gì
  2. Sử dụng để chỉ bao nhiêu thời gian được dùng cho các mục đích cụ thể

► Cấu trúc Sử dụng đi cùng “V_ing”

Công thức:

Ví dụ:

  • Tôi đã mua 1 cái hamburger với giá 1 đô la. / (I spent 1 dollar buying a hamburger.)
  • Mẹ tôi dành ra 2 tiếng để nhảy mỗi tối. / (My mother spends 2 hours dancing everynight.)

Cấu trúc Sử dụng đi cùng N (Danh từ)

Công thức:

Ví dụ:

  • Cô ấy đã tiêu hết tiền. / (She had spent all her money.)
  • Mẹ tôi đã chi rất nhiều tiền để mua nước hoa. / (My mother has spent a lot of money on perfume.)

► Viết lại câu với cấu trúc Sử dụng

Công thức: It take (người nào đó) + thời gian + để làm việc gì

= Người đó spend(s) + thời gian + doing sth

Ví dụ:

Tôi đã phá đảo trò chơi điện tử trong vòng 3 ngày. / (It took me 3 days to finish that computer game.)

Tôi đã mất 3 tháng để sửa xong nhà. / (I spent 3 months fixing my house.)

Cấu trúc: S + spend(s) + thời gian / tiền + on + N/doing sth

= S + waste(s) + thời gian/tiền + on + N/doing sth

Ví dụ:

  • Anh ấy dành một lượng tiền đáng kể vào sách. / (He spent a great deal of money on book.)
  • Anh ấy tốn một lượng tiền đáng kể vào sách. / (He wasted a great deal of money on book.)

► Một số cấu trúc khác với spend

Cấu trúc:

Ví dụ: Bố tôi đã chi rất nhiều tiền để sửa lại bể bơi. / (My father spent a lot of money on repairing the pool.)

Cấu trúc:

Ví dụ: Anh trai tôi dành rất nhiều thời gian để chơi bóng đá. / (My brother has spent a lot of time in playing football.)

GHI CHÚ: Spend được dùng để chỉ việc sử dụng năng lượng, nỗ lực cho đến khi cạn kiệt.

Cấu trúc:

Ví dụ: Tôi có xu hướng dành quá nhiều sự nỗ lực vào những vấn đề không quan trọng. / (I tend to spend too much effort on unimportant matter.)

Cấu trúc:

Ví dụ: May mắn thay, đại dịch covid 19 đã cuối cùng tắt. / (Fortunately, the covid 19 finally spent itself.)

Bài tập về cấu trúc Tiêu tốn

Bài tập: Viết lại câu sử dụng cấu trúc Tiêu tốn

1/ Chúng tôi thường mất 30 phút để ôn tập bài trước khi vào lớp.

2/ Tôi mất hai tiếng để làm bài tập về nhà mỗi ngày.

3/ Jess mất 30 phút để tẩy trang mỗi ngày.

4/ Tôi đã xem phim “EXIT” trong rạp suốt một giờ 40 phút.

5/ Họ đã đi bộ đến trường trong nửa giờ.

6/ Son Naeun đã dành 5 ngày để tham quan Đà Nẵng.

7/ Cô ấy mất 20 phút để tắm cho chó cô hàng tuần.

Đáp án tham khảo

1/ Chúng tôi mất 30 phút để ôn tập bài trước khi vào lớp.

2/ Tôi mất hai giờ mỗi ngày để làm bài tập về nhà.

3/ Jess mất 30 phút để tẩy trang mỗi ngày.

4/ Tôi đã xem phim “EXIT” trong rạp suốt một giờ 40 phút.

5/ Họ mất nửa giờ để đi bộ đến trường.

6/ Son Naeun mất 5 ngày để tham quan Đà Nẵng.

7/ Cô ấy mất 20 phút để tắm cho chó cô hàng tuần.

Bài tập cấu trúc Tiêu tốn và Sử dụng

  1. Tôi mất khoảng 30 phút để lái xe đến công việc mỗi ngày

➔ Tôi tốn…

  1. Railey mất một giờ để chọn giày mới của mình

➔ Railey đã mất…

  1. Tôi đã mất năm năm để học tại trường đại học này

=> Tôi đã dùng…

  1. Tom đã dành 6 giờ để dọn dẹp căn phòng của mình.

=> Nó

  1. Cô ấy thường dành 20 phút để ôn tập bài trước khi vào lớp.

=> Nó

Đáp án bài tập cấu trúc Tiêu tốn và Sử dụng

  1. Tôi tốn 30 phút để lái xe đến công việc mỗi ngày.
  2. Railey mất một giờ để chọn giày của mình.
  3. Tôi đã dùng năm năm để học tại trường đại học này.
  4. Nó tốn Tom 6 giờ để dọn dẹp căn phòng của mình.
  5. Nó tốn cô ấy 20 phút để ôn tập bài trước khi vào lớp.

Bài tập áp dụng

Để hiểu rõ hơn cách sử dụng hai cấu trúc này, hãy làm bài tập sau.

  1. Anh ấy đã dành rất nhiều thời gian để thực hiện thí nghiệm này.

⟹ Nó ………………………………………………………………….

  1. Tôi đã mất cả buổi sáng để chuẩn bị bữa trưa.

⟹ Tôi đã tốn …………………………………………………………….

  1. Anna đã dành ba ngày để thăm Việt Nam.

⟹ Nó ……………………………………………………………..

  1. Nó mất con trai tôi ba năm để học tại trường cao đẳng này.

⟹ Con trai tôi đã dùng …………………………………………………..

  1. Tôi mất hai giờ mỗi ngày để làm bài tập về nhà.

⟹ Nó ……………………………………………………………

  1. Họ đã dành mười ngày để sơn căn nhà này.

⟹ Nó …………………………………………………………………….

  1. Tuần trước, cô ấy đã dành hai ngày để dọn dẹp phòng của mình.

⟹ Nó …………………………………………………………………….

  1. Chúng đã mất nửa giờ để đi bộ đến trường.

⟹ Nó …………………………………………………………………….

⟹ Họ ……………………………………………………………….

  1. Chúng tôi thường mất 30 phút để ôn tập bài trước khi vào lớp.

⟹ Nó …………………………………………………………………….

  1. Đó đã mất anh ấy mười hai giờ để bay từ Hà Nội đến Luân Đôn.

⟹ Anh ấy …………………………………………………………………..

Đáp án

  1. Nó mất anh ấy rất nhiều thời gian để thực hiện thí nghiệm này.
  2. Tôi đã tốn cả buổi sáng để chuẩn bị bữa trưa.
  3. Nó mất Anna ba ngày để thăm Việt Nam.
  4. Con trai tôi đã dùng ba năm để học tại trường cao đẳng này.
  5. Nó tốn mỗi ngày tôi hai giờ để làm bài tập về nhà.
  6. Nó tốn chúng mười ngày để sơn căn nhà này.
  7. Nó tốn cô ấy hai ngày để dọn dẹp phòng của mình.
  8. Nó tốn chúng nửa giờ để đi bộ đến trường.
  9. Nó tốn chúng …
  10. Nó tốn chúng tôi mỗi ngày 30 phút để ôn tập bài trước khi vào lớp.
  11. Anh ấy đã mất mười hai giờ để bay từ Hà Nội đến Luân Đôn.

Một số bài tập cơ bản áp dụng Cấu trúc Tiêu tốn

1. Anh ấy đã dành rất nhiều thời gian để thực hiện thí nghiệm này.

……………………………………………………………………………

2. Anna đã dành ba ngày để thăm Việt Nam.

……………………………………………………………………………

3. Tuần trước, cô ấy đã dành hai ngày để dọn dẹp phòng của mình.

……………………………………………………………………………

4. Chúng đã đi bộ đến trường trong nửa giờ.

……………………………………………………………………………

5. Tôi đến trường bằng bộ trong 20 phút mỗi ngày.

……………………………………………………………………………

6. Jess mất 30 phút để tẩy trang mỗi ngày.

……………………………………………………………………………

7. Son Naeun đã dành 5 ngày để tham quan Đà Nẵng.

……………………………………………………………………………

8. Cô ấy mất 20 phút để tắm cho chó cô hàng tuần.

……………………………………………………………………………

9. Nó mất anh ấy mười hai giờ để bay từ Hà Nội đến Luân Đôn.

……………………………………………………………………………

10. Chúng tôi thường dành 30 phút để ôn tập bài trước khi vào lớp.

……………………………………………………………………………

11. Mất bao lâu cho bạn để đến trường? (Viết câu hỏi)

……………………………………………………………………………

12. Tôi mất hai giờ để di chuyển từ nhà đến thành phố Vinh bằng ô tô

……………………………………………………………………………

13. Tôi đã phải dành cả buổi tối để hoàn thành công việc của mình

……………………………………………………………………………

Đáp án:

1. It took him a lot of time to do this experiment.

2. It took Anna three days to visit Vietnam.

3. It took her two days to tidy her room.

4. It took them half an hour to walk to school.

5. It takes me 20 minutes to walk to school every day

6. Jess spends 30 minutes removing her makeup every day

7. It took Son Naeun 5 days to visit Danang

8. It took her 20 minutes to wash her dog every week

9. He spent twelve hours flying from Hanoi to London

10. It takes us 30 minutes to review our lesson before class.

11. How long does it take you to go to school?

12. I spend two hours getting to Vinh city by car

13. It took me the whole evening to finish my work

Bài tập: Viết lại câu sử dụng cấu trúc Tiêu tốn và Sử dụng

  1. Tôi mất khoảng hai giờ để đi bộ đến trường.

➔ Tôi tốn…

  1. Susan đã mất một giờ để chuẩn bị bài thuyết trình của mình.

➔ Nó đã…

  1. Tôi đã dùng ba tháng để học chơi piano.

=> Tôi đã…

  1. Adam đã mất 30 phút để đọc một cuốn sách hàng ngày.

=> Nó

  1. She thường dành 20 phút để ôn tập bài trước khi vào lớp.

=> Nó

Đáp án:

  1. Tôi tốn hai giờ để đi bộ đến trường.
  2. Nó mất Susan một giờ để chuẩn bị bài thuyết trình của mình.
  3. Tôi đã dùng ba tháng để học chơi piano.
  4. Nó tốn Adam 30 phút để đọc một cuốn sách hàng ngày.
  5. Nó tốn cô ấy 20 phút để ôn tập bài trước khi vào lớp.

Bài tập về cấu trúc spend

Bài tập: Sử dụng cấu trúc Spend và Tiêu tốn để viết lại câu:

  1. Tôi mất khoảng hai giờ để đi bộ đến trường.

➔ Tôi tốn…

  1. Susan đã mất một giờ để chuẩn bị bài thuyết trình của mình.

➔ Nó đã mất…

  1. Nó mất tôi ba tháng để học chơi piano.

=> Tôi đã dùng…

  1. Adam mất 30 phút để đọc một cuốn sách hàng ngày.

=> Nó

  1. She thường dành 20 phút để ôn tập bài trước khi vào lớp.

=> Nó

Đáp án:

  1. Tôi tốn hai giờ để đi bộ đến trường.
  2. Nó đã mất Susan một giờ để chuẩn bị bài thuyết trình của mình.
  3. Tôi đã dùng ba tháng để học chơi piano.
  4. Nó tốn Adam 30 phút để đọc một cuốn sách hàng ngày.
  5. Nó tốn cô ấy 20 phút để ôn tập bài trước khi vào lớp

Bài tập sử dụng cấu trúc Spend

Bài tập 1: Khoanh tròn vào đáp án đúng

1. Bố tôi thường dành 8 giờ mỗi ngày để làm việc trong nhà máy.

A. Spends

B. Spent

2. Bạn không nên tiêu cả ngày vào các trò chơi điện tử.

A. To waste

B. Waste

3. Jim dành một ít thời gian để làm bài tập của mình.

A. On

B. In

4. Các cô gái thường mất nhiều giờ để mua một đôi giày.

A. On

B. In

5. Bạn đã mất bao lâu để làm công việc đó?

A. Doing your housework

B. To do your housework

6. Chị gái tôi luôn tiêu tiền vào quần áo.

A. Waste

B. Wastes

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng cấu trúc phù hợp

1. Chúng tôi thường tốn khoảng 30 phút để ôn tập bài trước khi vào lớp.

2. Tôi tốn hai giờ để làm bài tập về nhà mỗi ngày.

3. Jess mất 30 phút để tẩy trang mỗi ngày.

4. Tôi đã tốn một giờ bốn mươi phút để xem phim “EXIT” trong rạp.

5. Họ đã dành nửa giờ để đi bộ đến trường.

6. Son Naeun đã dành năm ngày để thăm Đà Nẵng.

7. Cô ấy dùng 20 phút để tắm cho chó hàng tuần.

Bài tập 3: Hoàn thành những câu sau sử dụng Spend/Spend time/Spend money

1. Đồng thời, các công ty thẻ tín dụng và các cơ sở cho thuê trang thiết bị đứng xếp hàng để cho phép chúng ta chi tiền chúng ta chưa có.

2. Không giống như tôi hoặc các bạn của tôi từng có bất kỳ tiền thực sự nào để chi tiêu tại trung tâm mua sắm.

3. Sự miễn cưỡng của doanh nghiệp Mỹ để chi tiêu và tuyển dụng đã là tác động lớn nhất đối với sự phục hồi chậm chạp này.

4. Mười người nổi tiếng sẽ sống sót ở Úc trong hai tuần chỉ dùng cơm và nước.

5. Lượng chi tiêu trung bình cho mỗi trẻ em tiếp tục tăng từng năm.

6. Tổng chi tiêu cho cả hai trò chơi và quảng cáo cho chiến dịch Third Place là khoảng 3 triệu Euro.

7. Hầu hết chi tiêu quảng cáo của nó dành cho các tờ báo địa phương, chủ yếu là tại Anh, và các đài phát thanh địa phương.

8. Chúng tôi có một mức chi tiêu trung bình 500 euro mỗi năm cho sách mới

9. Những người chi tiêu số tiền đó đang tìm kiếm một lợi nhuận từ đầu tư của họ.

10. Điều này không chỉ là vấn đề bạn chi tiêu bao nhiêu tiền vào một bộ phim.

11. Điều này đã được thực hiện bằng cách tăng số lượng khách hàng và chi tiêu trung bình của họ.

12. Hội đồng Y tế trên khắp cả nước đã giảm chi tiêu quảng cáo của mình lên đến 50 phần trăm trong những tháng gần đây để cắt giảm chi phí.

13. Chúng tôi tiêu phí rất nhiều năng lượng để theo kịp xu hướng.

14. Đến bây giờ không nên có ai không đồng ý rằng số tiền chúng ta chi tiêu cho mỗi học sinh có sự khác biệt.

15. “Họ dành rất nhiều thời gian với Bradley và tôi chỉ biết xúc động khi họ nói cho tôi biết họ đang làm gì,” cô nói.

16. Là thành viên trong ban điều hành của trung tâm cứu hộ động vật địa phương, tôi biết rằng một phần lớn số tiền chúng tôi chi tiêu cho dịch vụ thú y được sử dụng để tiêm phòng.

17. Hơn nữa, chi tiêu trung bình của khách du lịch nước ngoài tại thành phố này đáng kể ít hơn so với các khu vực khác.

18. Họ thuê riêng những người quảng cáo của mình và họ tự túc tổ chức chi tiêu của mình.

19. Tôi có thể dùng bất kỳ số tiền nào mà mình có để thuê các nhà điều tra đến, để theo dõi những người, để xem tất cả các gợi ý mà họ có.

20. Vào cuối tuần, mỗi khi tôi nhận tiền lương, tôi sẽ tiêu hết số tiền của mình trong quán bar.

21. Vì vậy, người lớn có nhiều tiền để chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ và đầu tư vào giáo dục gia đình.

22. Nick McGrath, giám đốc tiếp thị nhóm của Microsoft so sánh các khoản chi này với số tiền used để ra mắt một chiếc xe hơi mới.

23. Hi vọng của chúng tôi là chúng tôi không cần phải thực sự chi tiêu hết số tiền đó.

24. Tuần trước, hội đồng thị trấn thông qua một đề xuất để dành một ngày để dọn dẹp rác quanh thị trấn.

25. Chính phủ còn chi tiêu ít hơn mỗi người về y tế vào năm 2001 so với số tiền trung bình tiêu trong 30 quốc gia được khảo sát trong báo cáo.

26. Tổng số tiền chi tiêu vẫn khá lớn.

27. Công ty theo dõi sự hiệu quả của chi tiêu quảng cáo của mình và theo dõi các trang web từ đó người chơi đi để đặt cược.

28. Trong khi có những lời phàn nàn về giá cả ở Luân Đôn, chi tiêu trung bình là khoảng 30 bảng Anh, tất cả đều trong giá.

29. Chi tiêu quảng cáo gần như đã khô đi vào tháng 7 và tháng 8.

30. Các thư mục chiếm 7 phần trăm chi tiêu quảng cáo tại Ireland.

You May Also Like

About the Author: admin