✅ Công thức until ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐

Cấu trúc và cách sử dụng “until” trong tiếng Anh

Từ “until” có nghĩa là cho đến khi. Đây là một kiến thức cơ bản được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp và trong các kỳ thi. Bài viết sau đây sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc, cách sử dụng và ví dụ đi kèm từ “until” để bạn có thể ghi nhớ và áp dụng hiệu quả nhất.


1. “Until” được dùng để nhấn mạnh hành động.

Cấu trúc: Quá khứ đơn + “until” + Quá khứ đơn

“Until” được dùng trong trường hợp hành động của mệnh đề chính đi trước kéo dài cho đến khi xảy ra hành động của mệnh đề tiếp theo.

Ví dụ:

  • – She waited at my house until it was dark.
  • Dịch nghĩa: Cô ấy đợi ở nhà tôi cho đến khi trời tối.
(Học các ví dụ về “until” để nhớ lâu và dễ dàng hơn)

2. “Until” dùng để nhấn mạnh hành động đã hoàn thành.

Cấu trúc:

Quá khứ đơn + Quá khứ hoàn thành

“Until” được dùng để nhấn mạnh một hành động trong mệnh đề đi kèm với nó, với ý nghĩa là hành động đó đã hoàn thành trước hành động khác.

Ví dụ:

  • – She read the book until no one had been there.
  • – Cô ấy đọc sách cho đến khi không còn ai ở đó nữa.

Nhấn mạnh rằng cô ấy vẫn đọc sách một cách sôi nổi khi tất cả mọi người trong thư viện đã ra về.


3. “Until” dùng với sự việc chưa hoàn thành.

Thì tương lai đơn + “until” + Thì hiện tại đơn / Thì hiện tại hoàn thành

“Until” được dùng với ý nghĩa là sẽ làm gì đó cho đến khi hoàn thành việc đó.

Ví dụ:

  • – We won’t go to bed until we have finished our homework. = We will go to bed until we finish our homework.
  • Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ đi ngủ khi làm xong bài tập.
  • – Hoa and her brother will stay here until the rain stops.
  • Dịch nghĩa: Hoa và anh trai của cô ấy sẽ ở đây cho đến khi mưa tạnh.

4. Phân biệt “until” và “till”

Từ “until” và “till” có thể thay thế cho nhau cả trong giao tiếp và văn viết trong tiếng Anh.

Ví dụ: Wait here till (until) I come back.

  • We won’t stop shouting until (till) you let us go.
  • Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ không ngừng la hét cho đến khi bạn để chúng tôi đi.
  • Loan should stay on the train until (till) Manchester and then change.
  • Dịch nghĩa: Loan nên ở trên tàu cho đến ga Manchester rồi mới đổi.

Tuy nhiên, hai từ này vẫn có một số khác biệt, bạn nên ghi nhớ.

Từ “until” thường đứng ở đầu câu:

Ví dụ: Until your mother comes, you mustn’t go anywhere.

Chúng ta không dùng Till your father comes,…

Dịch nghĩa: Cho đến khi mẹ đến, con không được đi bất cứ nơi nào.

Ví dụ: Until he spoke, they hadn’t realized (that) she was a foreigner.

Cho đến khi anh ấy nói, họ mới nhận ra rằng cô ấy là người nước ngoài.

Từ “until” mang ý nghĩa trang trọng và thân thiện hơn so với “till”, vì vậy “until” thường được sử dụng nhiều hơn “till”.

Ví dụ: Continue in that direction until you see a sign.

Cứ tiếp tục đi theo hướng đó cho đến khi bạn thấy một biển báo.

Từ “till” và “until” khi được sử dụng với một cụm từ cố định

  • Ví dụ: They have learned two lessons up till now. (= up to now)
  • Dịch nghĩa: Họ đã học hai bài học cho đến bây giờ.

– Khi sử dụng “until”, người ta thường sắp đặt nó ở cuối câu:

“Until” now they have learned two lessons.

– Khi có danh từ theo sau, chúng ta thường sử dụng từ “till” nhiều hơn. Nghĩa khác là: “till” thường được sử dụng như một giới từ hơn là một liên từ.

  • – one’s fingers in the till (thụt két): ăn cắp tiền từ nơi làm việc.
  • – She’s had fingers in the till for years.
  • – Don’t open it till her birthday.
  • – Nothing happened till 6 o’clock.
  • – The street is full of traffic from morning till night.
  • Dịch nghĩa: Đường phố đầy xe cả ngày từ sáng tới tối

Bài tập: Chia động từ

1. It (be) _____ not until midnight that he went to bed.

2. It was not until her mother was angry that she (tell) _____ the truth.

3. It was not until she (feel) ______ too tired that she went to bed.

4. It was not until I (begin) _____ secondary school that I studied English.

5. It was not until I was 18 that I (start) ______ using a cell phone.

Đáp án

1. was

2. told

3. felt

4. began

5. started

Bài 1: Chia dạng thích hợp cho các động từ trong ngoặc

  1. It (be) _____ not until midnight that she went to bed.
  2. It was not until his father was angry that he (tell) ______ the truth.
  3. It was not until he (feel) ______ too tired that he went to bed.
  4. It was not until we (begin) ______ secondary school that we studied English.
  5. It was not until he was 18 that he (start) ______ using a cell phone.

Đáp án:

  1. was
  2. told
  3. felt
  4. began
  5. started

Bài 2: Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc “it was not until”

  1. Linda didn’t become a famous singer until 2019.

=> _______________________________________________________

  1. His son didn’t start talking until he was 6.

=> _______________________________________________________

  1. Lindy didn’t go abroad until she was 40.

=> _______________________________________________________

  1. I didn’t go to bed until midnight.

=> _______________________________________________________

  1. The boys didn’t stop talking until the teacher came.

=> _______________________________________________________

Đáp án:

  1. It was not until 2019 that Linda became a famous singer.
  2. It was not until his son was 6 that he started talking.
  3. It was not until Lindy was 40 that she went abroad.
  4. It was not until midnight did I go to bed.
  5. It was not until the teacher came that the boys stopped talking.

You May Also Like

About the Author: admin