✅ Công thức before ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐

Cách sử dụng WHEN, WHILE, BEFORE và AFTER trong tiếng Anh

Khi, trong khi, trước khi và sau khi được sử dụng trong các mệnh đề thời gian, trong vai trò của liên từ liên kết. Hãy tìm hiểu cách sử dụng và ví dụ cụ thể trong các trường hợp sau đây.

Các liên từ trong tiếng Anh có chức năng kết nối các câu để tạo thành một câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa. Có rất nhiều liên từ và đôi khi, nhiều liên từ có ý nghĩa tương đương.

1. Vị trí các mệnh đề chứa liên từ Khi, Trong khi, Trước khi và Sau khi

Thường thì, các mệnh đề có thể xuất hiện ở vị trí linh hoạt trong câu, tuỳ thuộc vào ý nghĩa và cách diễn đạt của người sử dụng. Mệnh đề chứa các liên từ Khi, Trong khi, Trước khi, Sau khi là các mệnh đề phụ tăng thêm nghĩa cho mệnh đề chính. Khi đặt mệnh đề chứa liên từ Khi, Trong khi, Trước khi, Sau khi lên đầu câu, cần phải cách mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

Ví dụ: Trước khi đi ngủ, cô ấy đã làm xong bài tập về nhà.

= Cô ấy đã làm xong bài tập về nhà trước khi đi ngủ.

2. Cách sử dụng các liên từ Khi, Trong khi, Trước khi và Sau khi

Cách sử dụng các liên từ khi, trong khi, trước khi và sau khi phổ biến trong các mệnh đề thời gian. Cần lưu ý sự phù hợp giữa mệnh đề chính và phụ để sử dụng và chia động từ chính chính xác.

Mệnh đề thời gianCách sử dụngVí dụ

3. Lưu ý và mở rộng

– Ngoài vai trò là liên từ trong các mệnh đề, khi, trước khi còn xuất hiện trong các câu đặc biệt dưới dạng đảo ngữ:

Không cho đến khi + had + S + PII (quá khứ phân từ)… when + S + V.ed:

Ví dụ: Không phải cho đến khi anh ta về nhà khi trời mưa to.

Không phải mãi mẹ vừa làm sạch khi cậu bé quậy phá.

  • Bên cạnh việc là liên từ, Trước khi, Sau khi đều là các giới từ, có thể được theo sau bởi danh từ hoặc cụm danh từ.

Ví dụ: Sau khi tốt nghiệp đại học, cô ấy xin việc làm kế toán.

– Trước khi/Sau khi thể hiện thứ tự hành động, cũng như là dấu hiệu nhận biết của các thì hoàn thành.

Ví dụ: Trước khi chúng ta trở về từ Hàn Quốc, chúng ta đã đã mua hàng quà lưu niệm cho bạn bè của chúng ta.

Bạn nên dựa trên ngữ nghĩa để sắp xếp mệnh đề và sử dụng thì chính xác, thay vì học toàn bộ cấu trúc phức tạp. Language Link mong rằng bạn đã hiểu chi tiết về cách sử dụng các liên từ Khi, Trong khi, Trước khi, Sau khi và áp dụng chúng một cách chính xác trong các tình huống sử dụng thực tế.

4. Bài tập củng cố

Ex: Sửa lại dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  • Trong khi chúng tôi đang chơi bóng đá, ông nội (đọc) … báo. (đã đọc)
  • Khi cô ấy (đến)…, chúng tôi sẽ bắt đầu cuộc họp. (đến)
  • Trước khi Mark trở về từ Luân Đôn, anh ấy (chuẩn bị)… kế hoạch IMC cho sản phẩm mới. (đã chuẩn bị)
  • Sau khi họ (ra đi)…, họ nhận ra rằng họ (chưa khóa)… cửa. (đã ra đi / chưa khóa)
  • Cô ấy (đợi)… bên ngoài khi con cái đến rạp. (đợi)
  • Ivy sẽ đi Nhật Bản sau khi (có)…… nghỉ ba ngày ở Đà Nẵng. (đã có)
  • Chẳng hạn, Hardly (tốt nghiệp)….. khi cô ấy được mời làm việc cho Amazon. (đã tốt nghiệp)

Cấu trúc trước là gì và vị trí của mệnh đề chứa before đứng ở vị trí nào trong câu?

Cấu trúc trước được sử dụng để diễn đạt nghĩa “trước đó”, “trước khi”. Before được coi là một liên từ, một từ có tác dụng kết nối hai mệnh đề trong câu hoặc nối hai câu tách biệt với nhau.

Cấu trúc trước được sử dụng để diễn tả về một hành động đã diễn ra trước khi một hành động liên quan xảy ra.

Trong một câu chứa cấu trúc trước thường có hai mệnh đề, mệnh đề chứa before có thể là một mệnh đề hoặc một cụm từ danh từ/động từ, mệnh đề còn lại chắc chắn là một mệnh đề.

Các mệnh đề chứa before thường có vị trí linh hoạt trong câu, mệnh đề này có thể đứng trước hoặc sau tùy thuộc vào mục đích diễn đạt của người sử dụng. Khi mệnh đề chứa before đứng trước, mệnh đề này sẽ được phân cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy. Nếu mệnh đề before đứng sau thì hai mệnh đề không cần dấu phẩy phân cách.

Ví dụ:

  • Tôi đã vào lớp trước khi reo chuông báo vào lớp. (I went into the class before the bell rang.)

Hoặc: Trước khi reo chuông báo vào lớp, tôi đã vào lớp. (Before the bell rang, I went into the class.)

  • Trước khi đi ngủ, anh ấy đã hoàn thành bài tập về nhà. (Before going to bed, he had finished his homework.)

Hoặc: Anh ấy đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi đi ngủ. (He had finished his homework before going to bed.)

Bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu các dạng cấu trúc của before.

Cấu trúc trước có những cách sử dụng nào?

Cấu trúc trước có 2 cách sử dụng. So với sau thì, cấu trúc này đơn giản hơn.

Dạng 1:

Before + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành

Cấu trúc before khi đi cùng với quá khứ đơn diễn tả về việc đã diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ:

  • Trước khi Jack Ma thành lập Tập đoàn Alibaba, anh ta đã bị từ chối nhiều lần bởi một số công ty. (Before Zach Ma established Alibaba Group, he was rejected many times by some companies.)
  • Trước khi tôi đến, tôi đã bắt gặp anh ta đang hôn một cô gái lạ. (Before I came, I saw he was kissing a strange girl.)

Dạng 2:

Before + hiện tại đơn, tương lai đơn/ hiện tại đơn

Cấu trúc before khi đi cùng với hiện tại đơn và tương lai đơn được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ diễn ra trước khi điều gì xảy ra, hoặc trước sự xảy ra của một hành động nào đó.

Ví dụ:

  • Trước khi tôi rời đi, tôi sẽ nói trước với anh. (Before I leave, I will tell you in advance.)
  • Trước khi Annie trở lại New York, John nói rằng anh sẽ đưa cô ấy đến sân bay. (Before Annie come back to New York, John told that he will take her to the airport.)

Một vài lưu ý khi sử dụng cấu trúc before

Khi sử dụng cấu trúc before, bạn cần nhớ 3 điều sau:

Lưu ý 1: Ngoài vai trò làm liên từ trong các mệnh đề, before còn xuất hiện trong các câu đặc biệt dưới dạng đảo ngữ.

Ví dụ:

  • Sau khi hoàn toàn kiểm soát Covid-19, nước ta đã gặp nhiều vấn đề với việc khai báo y tế. (Before completely controlling Covid-19, our country had faced many problems with declaring itinity.)

Lưu ý 2: Không chỉ là liên từ, Before cũng là một giới từ, có thể theo sau bởi danh từ.

Ví dụ:

  • Trước cô ấy, anh ta đã từng có mối quan hệ với hai cô gái. (Before her, he was in a relationship with two girls.)

Lưu ý 3: Before biểu thị thứ tự của các hành động, cũng như là dấu hiệu nhận biết các thì hoàn thành.

Ví dụ:

  • Trước khi chúng tôi trở về từ Nhật Bản, chúng tôi đã mua quà lưu niệm cho bạn bè của chúng tôi. (Before they came back from Japan, they had bought souvenirs for their friends.)

Cấu trúc before và cấu trúc after giống và khác nhau như thế nào?

Có thể nói cấu trúc after có vai trò không kém cấu trúc before, vì cấu trúc after cũng được sử dụng phổ biến trong bài thi và trong văn nói hàng ngày. Vậy cấu trúc after và cấu trúc before khác nhau như thế nào?

Đầu tiên, trong khi cấu trúc before mang ý nghĩa “trước khi”, cấu trúc after mang ý nghĩa ngược lại là “sau khi” hoặc “sau đó”.

Thứ hai, trong nhiều trường hợp, cấu trúc after có thể không đi kèm với mệnh đề mà thay vào đó là danh từ, danh động từ (Ving) hoặc quá khứ phân từ (Ved/ PII).

Ví dụ:

Sau khi tốt nghiệp trung học, nhiều học sinh tiếp tục học tại một trường cao đẳng hoặc đại học.

Trước khi ra khỏi nhà, tôi đã mang theo một cái ô.

Khách thăm được yêu cầu tắt các thiết bị điện khi vào phòng thí nghiệm.

Đơn hàng cần được xử lý khi nhập vào cơ sở dữ liệu.

Trong nhiều trường hợp, sau và trước có chức năng như liên từ, trong khi lưu ý thứ ba, before cũng có thể xuất hiện trong đảo ngữ.

Ví dụ:

Sau khi tấm bưu thiếp được nhận, mình sẽ đón bình minh ở Nhật.

Bài tập vận dụng

Bài tập 1

  • Tôi đang ăn trưa ……… khi James đến. (khi)
  • Một khi anh ấy bắt đầu sơn một căn phòng, anh ấy sẽ không dừng ……… cho đến khi nó được hoàn thành. (cho đến khi)
  • Khi tôi nghe chuông cửa, tôi đi đến cửa. (khi)
  • Con chó này có thể nguy hiểm, đừng di chuyển ………. Tôi bảo bạn. (cho đến khi)
  • Trong khi Jo đang giặt tóc, tôi làm bài tập về nhà. (trong khi)
  • Khi tôi mua bánh mì, bạn có thể đến tiệm thịt. (khi)
  • Anh ta không thể nói …………….. cho đến khi cán bộ thanh tra mỏ đưa ra báo cáo. (cho đến khi)
  • Tôi đang ở tiệm làm bánh ……………. Tôi gặp Jo. (trước khi)
  • Khách hàng đang được nhân viên phục vụ …………….. tên trộm vào cửa hiệu. (cho đến khi)
  • Nhà tôi bị đánh cắp ………….. Phụ nữ về khách sạn của cô ấy. (khi)

Bài tập 2

  • Trước khi hạt cà phê …………….. (được hái), chúng được phơi ngoài dưới ánh nắng mặt trời và nướng trong lò.
  • ……….. quá trình nướng xong, hạt cà phê được làm nguội ……………… chúng ……………..(được đặt) vào máy xay và xay thành bột. Ba bước tiếp theo bao gồm trộn bột cà phê vừa xay với nước nóng, lọc và cuối cùng đông lạnh hỗn hợp.
  • ……….. chất lỏng đã đông lạnh được xay một lần nữa bởi một máy móc, nó được sấy khô trong điều kiện hút chân không.
  • Trong giai đoạn cuối cùng, cà phê được đóng gói vào từng hủy bỏ hoặc khi đến tay người tiêu dùng.

Đáp án

Bài tập 1

  • While – arrived
  • Until – is done
  • When – went
  • Until – until – I tell
  • While – did
  • While – bought
  • After – gives
  • While – met
  • While – the thief came
  • When – was Keith
  • While – someone stole
  • When – I tried
  • While – picked
  • After – she came
  • Until – my parents come

Bài tập 2

  • Before – are picked/ have been picked
  • After – are put
  • After – are dried
  • are packed – before

Bài tập: Viết lại câu với Before và After:

  • Trước khi Mike chơi bóng đá, anh ấy đã về nhà từ trường. (Mike played soccer before he got home from school.)
  • Sau khi tôi rời nhà, tôi đã mang theo một cái ô. (Before I left the house, I had brought an umbrella.)
  • Trước khi Lisa tốt nghiệp đại học, cô ấy đã tìm được một công việc tốt. (After Lisa graduated from college, she found a good job.)
  • Trước khi tôi rời đi, bữa tiệc đã kết thúc. (I left after the party was over.)
  • Sau khi con gái tôi luôn ăn sáng, cô ấy đi học. (My sister always eats breakfast after she go to school.)

You May Also Like

About the Author: admin