✅ Công thức tính công suất ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️

Tổng hợp các công thức tính Công suất

Khái niệm về công suất

Công suất là một khái niệm quan trọng trong Vật lý, nó liên quan đến các chủ đề như Dòng điện xoay chiều, Động cơ hơi nước…. Để áp dụng linh hoạt các bài tập liên quan, bạn cần nắm vững các công thức tính công suất trong các trường hợp khác nhau.

Tổng hợp các công thức tính Công suất

Công thức tính công suất

Công suất được định nghĩa là công (năng lượng) được tiêu hao trong một đơn vị thời gian. Công thức tính công suất: P = A/t

Trong đó:

  • P: công suất (W)
  • A: công cơ học (J)
  • t: thời gian thực hiện công (s)

Đơn vị tính của công suất là W (tên gọi theo người cải tiến động cơ hơi nước – James Watt, người đã nâng cao hiệu suất công việc của nó lên nhiều lần).

Các loại công suất

Công suất cơ

Đối với một động cơ có hệ số công suất , điện trở R, công suất cơ học (công suất có ích) của động cơ có thể tính bằng công thức:

Công suất cơ

Công suất điện

Công suất điện tức thời

a. Khái niệm: Công suất điện tức thời là tích của điện áp và dòng điện tức thời.

b. Công suất điện tức thời của đoạn mạch xoay chiều

c. Ví dụ

Một động cơ điện xoay chiều hoạt động liên tục trong một ngày đêm tiêu thụ 12kWh. Biết hệ số công suất là 0,83. Công suất điện tức thời cực đại của động cơ là bao nhiêu?

A. 0,71 kW

B. 1,0 kW

C. 1,1 kW

D. 0,60 kW

Hướng dẫn giải:

Công suất của thiết bị tỏa nhiệt

Công suất của máy thu điện

Công suất của máy thu điện

Tổng hợp các công thức tính Công suất

Công thức tính công suất
các công thức tính Công suất

Làm thế nào để biết công suất của một thiết bị điện?

Khi bạn sử dụng các thiết bị điện trong gia đình như Điều hòa, tủ lạnh, máy giặt, quạt điện… bạn luôn muốn biết công suất tiêu thụ điện năng của chúng là bao nhiêu w. Để làm điều đó, bạn chỉ cần xem nhãn mác hoặc tem trên thiết bị đó để tìm thông tin công suất tiêu thụ điện năng của nó.

Làm cách nào để biết được một thiết bị điện có công suất là bao nhiêu

Bài tập về công suất

Câu 1: Một vật có khối lượng 100g trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 5m, nghiêng góc 300 so với mặt ngang. Hệ số ma sát là 0,1. Cho g = 10m/s2. Công lực ma sát trong quá trình chuyển động từ đỉnh mặt phẳng xuống chân mặt phẳng là:

A. 0,5 J B. -0,43 J C. 0,37 J D. -0,25 J

Đáp án: B

Câu 2: Một vật có khối lượng m = 2 kg rơi tự do từ độ cao h = 10m. Loại bỏ sức cản không khí. Cho g = 9,8m/s2. Công của trọng lực trong thời gian 1,2s là:

A. 180 J B. 138,3 J C. 205,4 J D. 150 J

Đáp án: B

Câu 3: Một vật có khối lượng m = 2 kg rơi tự do từ độ cao h = 10m tính từ mặt đất. Loại bỏ sức cản không khí. Cho g = 9,8m/s2. Công suất tức thời của trọng lực tại thời điểm 1,2s là:

A. 250 W B. 130,25 W C. 230,5 W D. 160,5 W

Đáp án: C

Câu 4: Một lực không đổi liên tục kéo vật di chuyển với vận tốc theo hướng của lực. Công suất của lực đó là:

A. Fv2 B. Fvt C. Fv D. Ft

Đáp án: C

Câu 5: Một ô tô chạy với vận tốc 36km/h. Công suất động cơ của ô tô là 30kW. Công của lực phát động khi ô tô di chuyển quãng đường d = 2 km là:

A. 16.106J B. 6.105J C. 6.106J D. 12.106J

Đáp án: C

Câu 6: Nhà máy thủy điện xây dựng trên một thác nước để tận dụng năng lượng nước chảy xuống. Tua-bin máy phát điện có công suất 25 MW. Tính độ cao của thác nước biết rằng mỗi phút nước chảy vào tua-bin máy phát điện là 1800 m3 và hiệu suất của tua-bin là 0,8. Cho mật độ nước là 1000 kg/m3.

A. 204m B. 200m C. 1040m D. 104m

Đáp án: D

Câu 7: Một cần cẩu khi cẩu một hàng có khối lượng 5T nâng lên cao từ từ đạt độ cao 10m trong thời gian 5s. Công của lực nâng trong giây thứ 5 là:

A. 1,944.104J B. 1,944.105J C. 1,944.103J D. 1,944.102J

Đáp án: B

Câu 8: Một động cơ điện có công suất 15 kW cấp cho cần cẩu nâng một vật có khối lượng 1000 kg lên độ cao 30m. Cho g = 10 m/s2. Hãy tính thời gian tối thiểu để cần cẩu hoàn thành công việc thành công?

A. 10 s B. 20 s C. 40 s D. Kết quả khác

Đáp án: B

Câu 9: Một ô tô di chuyển với vận tốc 72km/h. Công suất động cơ của ô tô là 60kW. Lực phát động của động cơ là:

A. 2800N B. 1550N C. 3000N D. 2500N

Đáp án: C

Câu 10: Một vật có trọng lượng P = 10N đặt trên mặt bàn nằm ngang. Lực tác dụng lên vật là F = 15N và hướng theo phương ngang. Vật di chuyển cùng độ dời 0,5m trên mặt nhẵn và mặt nhám. Công toàn phần trong lần thứ hai giảm còn 2/3 so với lần thứ nhất (Không tính ma sát). Biết g = 9,8m/s2 và lực ma sát và hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt ngang, chúng ta có:

A. 5N; 0,5 B. 10N; 0,2 C. 12N; 0,4 D. 20N; 0,3

Đáp án: B

You May Also Like

About the Author: admin