✅ Công thức Toán lớp 6 ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐

TỔNG HỢP KIẾN THỨC MÔN TOÁN LỚP 6

CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN

1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp:

– Tập hợp là khái niệm cơ bản, được hiểu thông qua các ví dụ. Tên của tập hợp được viết hoa. Các phần tử của tập hợp được viết trong dấu ngoặc nhọn, cách nhau bằng dấu “;” (nếu phần tử là số) hoặc dấu “,”. Thứ tự liệt kê không quan trọng.

– Kí hiệu: 1 ∈ A có nghĩa là 1 thuộc tập hợp A; 5 ∉ A có nghĩa là 5 không thuộc tập hợp A. Một tập hợp có thể có một hoặc nhiều phần tử, vô số phần tử, hoặc không có phần tử nào (tập hợp rỗng, kí hiệu ∅).

– Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B, ta nói A là tập hợp con của B. Kí hiệu: A ⊂ B đọc là “A là tập hợp con của tập hợp B” hoặc “A nằm trong B” hoặc “B chứa A”. Mọi tập hợp đều là tập hợp con của chính nó. Quy ước: tập hợp rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp. Số tập hợp con của một tập hợp là 2n nếu tập hợp đó có n phần tử.

– Giao của hai tập hợp (kí hiệu: ∩) là một tập hợp chứa các phần tử chung của hai tập hợp đó.

2. Tập hợp các số tự nhiên: Kí hiệu N

– Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*.

– Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:

+ Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. Trên tia số, điểm bên trái biểu diễn số nhỏ hơn.

+ Nếu a < b và b < c thì a < c.

+ Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. Ví dụ, số liền sau số 2 là số 3; số liền trước số 3 là số 2. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn vị.

+ Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.

+ Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.

3. Ghi số tự nhiên

– Cách ghi số trong hệ thập phân: Dùng 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để ghi các số tự nhiên. Mỗi 10 đơn vị ở một hàng sẽ trở thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.

– Cách ghi số La Mã: Sử dụng 7 chữ số.

+ Mỗi chữ số La Mã không được viết liền nhau quá ba lần.

+ Chữ số có giá trị nhỏ đứng trước chữ số có giá trị lớn giảm giá trị của chữ số có giá trị lớn.

– Cách ghi số trong hệ nhị phân: Dùng 2 chữ số: 0 và 1.

– Ví dụ về cách phân tích một số thành tổng các số:

4. Các phép toán:

a) Phép cộng: a + b = c (số hạng) + (số hạng) = (tổng)

b) Phép trừ: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x (số bị trừ) – (số trừ) = (hiệu)

c) Phép nhân: a . b = d (thừa số) . (thừa số) = (tích)

d) Phép chia: Cho hai số tự nhiên a và b, với b ≠ 0, nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a : b = x (số bị chia) : (số chia) = (thương)

Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. Tính chất kết hợp: Để cộng một tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. Để nhân một tích hai số với một số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: Để nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại.

7. Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9:

CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN

CHƯƠNG III: PHÂN SỐ

ÔN TẬP HÌNH HỌC

CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG

You May Also Like

About the Author: admin